Hãng hàng không quốc gia Vietnam
Airlines là một trong những hãng hàng không quy tín và chất lượng nhất tại Việt
Nam. Vietnam Airlines có trụ sở đặt tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và Nội
Bài.
Hãng
hàng không Vietnam Airlines khai thác các đường bay nội địa Việt Nam và
các đường bay quốc tế đến Châu Á, Châu Âu, Châu Úc và Châu Mỹ. Vietnam Airlines
tự hào sở hữu mạng đường bay nội địa và Đông dương dày đặc và thuận tiện nhất
cho khách hàng.

Vietnam
Airlines sở hữu 74 loại máy bay đa dạng về kích thước bao gồm Airbus
A320-200, Airbus A321-231, Airbus A330-200, Airbus A330, Boeing B777-200ER, và
Fokker 70.

Bảng giá vé máy bay các chặng nội địa
Chặng
bay nội địa
|
Giá
vé rẻ nhất (VNĐ)
|
Hà
Nội – TP HCM
|
1,229,000
|
Hà
Nội – Đà Nẵng
|
735,000
|
TP
HCM – Phú Quốc
|
790,000
|
Nha
Trang – TP HCM
|
497,000
|
Bảng giá vé một số chặng bay phổ biến
đi quốc tế:
Chặng
bay nội địa
|
Giá
vé rẻ nhất (VNĐ)
|
TP
HCM – Hong Kong
|
5,029,000
|
TP
HCM - Bangkok
|
2,700,000
|
TP
HCM - Seoul
|
7,621,000
|
Hà
Nội – London
|
12,757,000
|
Hà
Nội – Singapore
|
3,645,000
|
Hà
Nội - Washington
|
14,701,000
|
Lưu ý: Đây là giá vé một chiều, đã
bao gồm các loại phí và dịch vụ
Asiabooking có các hình thức đặt vé máy bay
Vietnam Airlines linh hoạt như:
-
Liên hệ qua số Hotline: 08 3589 3689 - 0908 795989 để chúng tôi tư vấn và tìm
giá vé thấp nhất cho quý khách.
-
Đặt trực tiếp trên website: http://asiabooking.com.vn/ve-may-bay-fyxm120.html
-
Gửi thông tin qua Zopim trên website Asiabooking, chúng tôi sẽ liên lạc lại với
quý khách sớm nhất có thể.
Các thông tin cần biết
Quy
định về hành lý:
-
Đối với hành lý ký gửi: Vietnam Airlines quy định hành khách hạng phổ
thông được phép ký gửi không quá 20kg và hành khách hạng thương gia được phép
ký gửi không quá 30kg.
-
Đối với hành lý xách tay: hành khách hạng phổ thông được phép mang theo 01 kiện
hành lý xách tay và hành khách hạng thương gia được phép mang 02 kiện hành lý
xách tay, mỗi kiện không vượt quá 7kg áp dụng cho tất cả hành khách.
Các
hạng vé máy bay Vietnam Airlines:
Vietnam
Airlines có 3 loại giá vé như sau:
+
Giá vé nội địa: Các loại vé cụ thể: thương gia linh hoạt; phổ thông linh hoạt;
tiết kiệm linh hoạt; tiết kiệm; siêu tiết kiệm.
+
Giá vé quốc tế xuất phát ngoài Việt Nam: Các loại vé cụ thể: thương gia linh hoạt;
phổ thông đặc biệt; phổ thông linh hoạt; phổ thông bán linh hoạt; tiết kiệm
linh hoạt; tiết kiệm.
+
Giá vé quốc tế xuất phát từ Việt Nam: Các loại vé cụ thể: thương gia linh hoạt;
phổ thông đặc biệt; phổ thông linh hoạt; phổ thông bán linh hoạt; tiết kiệm
linh hoạt; tiết kiệm, siêu tiết kiệm
Điều
kiện thay đổi, hoàn vé, nâng hạng:
- Thay đổi/Hoàn vé: Chỉ được phép thay đổi
sang hành trình mới bằng hoặc cao tiền hơn. Hoàn vé đã sử dụng 1 phần: khách được
nhận lại phần chênh lệch giữa giá vé đã mua và giá vé của chặng bay đã sử dụng,
khách vẫn phải trả phí hoàn vé.
-
Phí thay đổi: Thay đổi nhiều chặng bay: áp dụng mức phí cao nhất của các
chặng bay thay đổi. Phí thay đổi không được hoàn trong mọi trường hợp.
-
Nâng hạng: Được phép nâng lên hạng trên còn chỗ. Khách phải trả phần
chênh lệch giữa giá mới và giá cũ và phí thay đổi (nếu có).Vietnam Airlines có
3 loại giá vé như sau: